Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Difference between Ganache and Truffle

  Ganache Truffle allows you to create a private Ethereum block chain for you to run tests, execute commands, and inspect state while controlling how the chain operates. It gives you the ability to perform all actions you would on the main chain without the cost. Many developers use this to test their smart contracts during development. It provides convenient tools such as advanced mining controls and a built-in block explorer. a developer environment, testing framework and asset pipeline for block chains. It allows developers to spin up a smart contract project at the click of a button and provides you with a project structure, files, and directories that make deployment and testing much easier (or else you would have to configure these yourself). Ganache is a little different, in that it is attempting to mimic the main network. There are a few problems here: There are no miners on Ganache. Because of this...

Ethereum: Smart contract

6 Characteristic of Smart contract: 👉 A program that runs on the Ethereum blockchain (mainly developed by friendly languages: Solidity or Vyper).  Cannot be deleted, irreversible.  Deploying into main net need pay gas (must be compiled before). 👉 Have a Balance + can send transactions over the network (as a type of Ethereum account). 👉 Define rules (like a regular contract) and automatically enforce them via the code. 👉 Can call other smart contracts in your own smart contract. Can't send HTTP requests to get information about "real-world". 👉Maximum of 24KB ( refer diamond pattern: https://eips.ethereum.org/EIPS/eip-2535 Standard for creating modular smart contract systems ). 👉 Could be require multiple valid signatures to execute a transaction (Avoiding single points of failure for contracts holding substantial amounts of ether or other token). It r equires N signatures out of M possible acceptable signatures (where N ≤ M, and M > 1). Example: With N = 3, M =...

Ethereum: Proof of stake (PoS)

Proof-of-stake is a type of consensus mechanism used by blockchains to achieve distributed consensus. Within that, v alidator is then responsible for checking that new blocks propagated over the network are valid and occasionally creating and propagating new blocks themselves. 👉 VALIDATORS Must deposit 32 ETH into the deposit contract  Run three separate pieces of software: an execution client, a consensus client, and a validator. Validators receive new blocks from peers on the Ethereum network --> The transactions delivered in the block are re-executed, and the block signature is checked to ensure the block is valid --->  sends a vote (called an attestation) in favor of that block across the network. Time in proof-of-stake Ethereum is divided into slots (12 seconds) and epochs (32 slots).  Randomly selected to be a block proposer in every slot. 👉   FINALITY Using "checkpoint" blocks which first block in each epoch. 👉   CRYPTO-ECONOMIC SECURITY ...

Ethereum: proof-of-work (POW)

Proof-of-work (POW) : is the mechanism that allows the decentralized Ethereum network to come to consensus and ensure Ethereum difficult to attack.  Example about Consensus: Account balances. O rder of transactions. 💧 The work in proof-of-work 👉   Step 1:  miner will repeatedly put a dataset which get from downloading and running the full chain through a mathematical  (--> what in fact behavior to get dataset??) 👉   Step 2: dataset gets used to generate a mixHash below a target nonce, as dictated by the block difficulty. (--> How to generate mixhash and nonce from dataset) 👉   Step 3: other miners and clients to verify  (--> how to verify that nonce and mixhash are correct?) Note : explain detail how POW works: https://youtu.be/9V1bipPkCTU 💧   Proof-of-work and security Because a malicious miner can not solve the block nonce faster than everyone else, so it's nearly impossible to: Create new blocks that erase transactions,...

Chiến lược trải nghiệm khách hàng

1. Điều kiện của một trải nghiệm có chủ đích Giao thoa bởi 3 yếu tố. - Our strengths: Sức mạnh của tổ chức - Competitor strengths: sức mạnh so với đối thủ  - Values to customer --> giá trị có thể đem tới cho KH. 2. Điều kiện của một tầm nhìn trải nghiệm KH hiệu quả Xây dựng tầm nhìn để tổ chức có baseline hành động. Đối tượng của tầm nhìn là nhân viên. - Authentic: thể hiện được bản chất dịch vụ - Inspiring: tạo động lực cho nhân viên thực hiện  - Mobilizing: thôi thúc nhân viên thực hiện 3. Xây dựng tầm nhìn CX: Chiến lược --> Trải nghiệm có chủ đích --> Nguyên tắc trải nghiệm có chủ đích  --> Hành động để đạt được nguyên tắc của trải nghiệm có chủ đích. 4. Gắn kết nhân sự để thực thi chiến lược theo nguyên tắc "5I" Inform: thông tin đến toàn thể nhân viên về chiến lược tới hành động Insprise: tạo động lực, truyền cảm hứng cho nhân viên có thể thực hiện. Instruct: hướng dẫn nhân viên thực hiện Invole: làm gương cho nhân viên noi theo Incent: Khuyến khích, độ...

Đo lường trải nghiệm khách hàng

 3 chỉ số quan trọng nhất để đo trải nghiệm khách hàng: CSAT - customer satisfication --> tracking support quantity NPS - Net promoter scrore --> Building customer loyalty CES - Customer effort store --> making it easier to be a customer. --> kết quả đo lường thường chỉ ra được 3 loại KH: Detractors: họ dễ dàng rời bỏ và nói xấu về bạn. Passives: dễ dàng bị lôi kéo bởi đối thủ có dịch vụ tốt hơn. Promoter: Họ ở lại lâu hơn, sử dụng dịch vụ nhiều hơn và giới thiệu cho người khác sử dụng dịch vụ.

Bản đồ hành trình khách hàng

1. Thiết lập chân dung khách hàng (Ví dụ với đối tượng khách hàng dùng Cafe) Động lực: điều gì thôi thúc họ có nhu cầu với sản phẩm của bạn?. Ví dụ: Có không gian thoải mái ngồi làm việc, đồ uống ngon.. Mục tiêu: Họ mong muốn những gì, muốn thực hiện việc gì? VD: Chỗ làm việc thoải mái, ngồi được lâu, có ly nước bên cạnh. Nỗi đau/trở ngại: Những thách thức, tồn tại và nỗi đau? --> Cà phê vỉa hè rẻ hơn, thi thoảng bị ồn vì các nhóm bên cạnh. Cảm xúc chính: Những cảm xúc chính của họ? --> Thích làm việc trong KG ấm áp, sáng tạo và có cảm hứng. Tụ tập bạn bè ở điểm không quá xô bồ. 2. Bản đồ hành trình khách hàng Quá trình khách hàng tiếp xúc với nhà cung cấp dịch vụ qua cả kênh số và kênh thực tế (điểm chạm). Hành trình khách hàng trải qua 5 bước: Nhận biết Cân nhắc Mua hàng Quay lại Ủng hộ (giới thiệu người khác sử dụng dịch vụ) 3. Các mức độ trải nghiệm Khách hàng Tội lỗi --> Tầm thường --> Bình thường --> Tốt --> Ấn tượng --> Không thể tin được.

Những yếu tố nền tảng của trải nghiệm Khách hàng (CX)

👉3 mức độ trải nghiệm khách hàng có thể đạt được Success: Mức độ đạt được mục tiêu Effort: Mức độ dễ dàng thuận tiện Emotion: Mức độ cảm xúc 👉6 Nội dung cốt lõi của quản lý trải nghiệm khách hàng: Thấu hiểu khách hàng Chiến lược CX Thiết kế CX Quản trị vận hành. Đo lường và ROI Văn hóa.

Ethereum: Account

2 Ethereum account type 1. External account Controlled by anyone with the private key which use to sign transactions. An account is made up of a cryptographic pair of keys: public and private .   Public key is generated from the private key using the Elliptic Curve Digital Signature Algorithm .  Public key prove that she originally initiated the transaction request.  It is possible to derive new public keys from your private key but you cannot derive a private key from public keys.  Costs nothing. Can initiate transactions. Transactions between externally-owned accounts can only be ETH/token transfers. 2. Contract account Controlled by code.  H as a cost because you're using network storage. Can only send transactions in response to receiving a transaction. Transactions from an external account to a contract account can trigger code which can execute many different actions . 👉  Both account can : Receive, hold and send ETH and tokens. Interact wi...

Tóm tắt sách: Từ tốt đến vĩ đại

Xây dựng công ty vĩ đại cần: 👉 1. Khả năng lãnh đạo cấp độ 5: nhà lãnh đạo có 2 tố chất khiêm tốn + ý chí mạnh mẽ .  👉 2. Chọn người phù hợp lên chuyến tàu trước khi nghĩ đến chiến lược --> Con người đi trước , công việc theo sau. 👉 3. Đối diện sự thật phũ phàng: không lảng tránh vấn đề và cần có cách nhìn thẳng để giải quyết. 👉 4. Công ty vĩ đại sử dụng khái niệm con nhím với việc duy trì 3 vòng tròn: Làm việc giỏi nhất thế giới. Làm việc đam mê nhất . Điều chi phối cỗ máy kinh tế : tỷ suất lợi nhuận /X. 👉 5. Tạo văn hóa kỷ luật : --> Tính kỷ luật không nên xuất phát từ sự áp đặt hay cá tính của nhà lãnh đạo.  👉 6. Công nghệ: không tạo ra sự nhảy vọt, nó chỉ giúp bánh đà quay nhanh hơn . Chỉ có ý nghĩa khi áp dụng ở giai đoạn nhảy vọt. 👉 7. Bánh đà : để tạo ra tốc độ nhảy vọt đòi hỏi: Sự nhất quán : trong mục tiêu và giữa các thế hệ lãnh đạo. Xây dựng nền tảng: nhảy vọt chờ tích lũy từng bước . M&A sau khi bước vào giai đoạn nhảy vọt. 👉 8. Xây dựng côn...